FTTHTV

FTTHTV

FAcebook Like

Viettel Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Thông Báo Chương Trình Khuyến Mãi Lớn 01/2017 - Liên Hệ: 0962 98 72 72

Thứ Tư, 5 tháng 12, 2018

DỊCH VỤ LEASEDLINE INTERNET

Leasedline Internet là dịch vụ cung cấp kết nối Internet trực tiếp có cổng kết nối quốc tế riêng biệt, được triển khai trên hạ tầng cáp quang, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu về tốc độ của khách hàng

 GIỚI THIỆU DỊCH VỤ

1. Định nghĩa

-          Leasedline Internet là dịch vụ cung cấp kết nối Internet trực tiếp có cổng kết nối quốc tế riêng biệt, được triển khai trên hạ tầng cáp quang, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu về tốc độ của khách hàng.
-          Mô hình kết nối





 

2.  Đặc điểm

-                   Hạ tầng: Triển khai trên hạ tầng cáp quang, định tuyến ưu tiên, không chia sẻ băng thông. Với cổng kết nối quốc tế lên đến hàng trăm Gbps.
-                   Sử dụng đa dịch vụ: Với 8 IP tĩnh được cung cấp miễn phí, khách hàng có thể triển khai các ứng dụng chất lượng cao như: Mạng riêng ảo (VPN), hội nghị truyền hình (Video Conference), thiết lập và quản lý hệ thống Mail Server và Web Server....
-                   Linh hoạt: Thực hiện nâng hạ tốc độ dễ dàng không cần thay đổi đầu cuối và mô hình kết nối của Khách hàng.
-         Hỗ trợ kỹ thuật: Hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp 24/24.

LIÊN HỆ: 0962987272

Thứ Hai, 3 tháng 12, 2018

HỆ THỐNG LƯU TRỮ VÀ CHUẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VIETTEL PACS

VIETTEL PACS là giải pháp ứng dụng CNTT trong quản lý hình ảnh y tế, phát triển trên nền tảng web, kết nối đồng bộ các chức năng lưu trữ ảnh dung lượng lớn và công cụ đọc ảnh, xử lý ảnh 2D, MPR, dựng ảnh 3D.
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG PACS
Trong y tế, PACS (Picture Archiving and Comunication System) là từ viết tắt cho hệ thống lưu trữ và truyền thông hình ảnh y tế. Còn RIS (Radiology Information System) là  hệ thông tin chẩn đoán hình ảnh y tế. Các giải pháp chăm sóc sức khỏe PACS và RIS được phát triển để tạo điều kiện cho dòng công việc chẩn đoán hình ảnh điện tử và cung cấp một phương pháp lưu trữ, cất giữ một cách kinh tế, phục hồi nhanh chóng các hình ảnh đã chiếu chụp, truy cập vào hình ảnh đã được chụp với nhiều phương thức, có thể truy cập đồng thời từ nhiều điểm truy cập.
Lợi ích khi ứng dụng Hệ thống PACS&RIS trong công tác khám chữa bệnh tại các bệnh viện sẽ đạt một số hiệu quả sau:
a) Nâng cao năng lực cạnh tranh y tế do có sự hỗ trợ chuyên môn chẩn đoán hình ảnh từ bệnh viện cấp trên cho các bệnh viện tuyến dưới. Một số trường hợp đặc thù sẽ nhận được tham vấn chuyên môn từ các bệnh viện tuyến Trung ương (Bạch Mai, 108, Việt Đức,…) hoặc từ các chuyên gia y tế quốc tế.
b) Giảm quá tải do tâm lý người bệnh muốn khám bệnh tại các trung tâm lớn. Với Hệ thống PACS, các bác sỹ có uy tín không nhất thiết phải ngồi trực tiếp tại bệnh viện để thực hiện các bước chẩn đoán hình ảnh mà hoàn toàn có thể ngồi ở một bệnh viện khác để thực hiện các thao tác chẩn đoán hình ảnh thông qua các máy tính cá nhân hoặc smartphone có kết nối đến Hệ thống PACS.
c) Các bệnh viện áp dụng lưu trữ điện tử sẽ dần giảm việc lưu trữ hồ sơ. Do Hệ thống PACS cho phép lưu trữ, quản lý và khai thác dữ liệu ảnh tập trung, lâu dài, đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu, nên việc in phim và hồ sơ để lưu trữ sẽ dần dần được loại bỏ.
d) Hình thành tác phong chuyên nghiệp, hiện đại cho đội ngũ y bác sỹ công tác phục vụ người khám chữa bệnh, nâng cao uy tín, vị thế xã hội cho cán bộ ngành Y tế.
MÔ HÌNH TỔNG QUÁT HỆ THỐNG VIETTEL PACS
MO HINH PACS.png

Quy trình hoạt động của một hệ thống PACS

HE THONG PACS.png
-       Bước 1: Phần mềm quản lý bệnh viện HIS sẽ gửi sang PACS thông tin bệnh nhân được chỉ định cận lâm sàng chiếu chụp.
-       Bước 2: Hệ thống PACS đưa thông tin bệnh nhân lên máy chụp (Modality), kỹ thuật viên không phải nhập lại từ phiếu đã in.
-       Bước 3: Kỹ thuật viên thực hiện chụp, hình ảnh sau đó sẽ được lưu trên máy chủ PACS.
-       Bước 4: Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh truy cập vào hệ thống PACS để chẩn đoán bệnh. Bác sĩ có thể truy cập quan mạng LAN của bệnh viện hoặc qua Internet.
-       Bước 5: Bác sĩ cập nhật kết quả chẩn đoán và in, ký trả cho bệnh nhân. Kết quả chẩn đoán và hình ảnh được cập nhật trở lại phần mềm HIS phục vụ điều trị, khám bệnh.
-       Bước 6: Kết quả chẩn đoán và hình ảnh được tự động đưa lên Portal để bệnh nhân truy cập, xem kết quả, xem hình ảnh qua Web hoặc qua ứng dụng di động (Android, iOS)

Lợi ích của hệ thống VIETTEL-PACS

Đối tượng sử dụng
Ưu điểm, lợi ích
Đối với bác sĩ chẩn đoán hình ảnh
Việc không sử dụng phim mà dùng máy tính với màn hình rộng để chẩn đoán hình ảnh. Giúp bác sĩ chẩn đoán hình ảnh tương tác với ảnh nhiều hơn để chẩn đoán, cụ thể là:
-    Tầm soát ảnh, so sánh khi tiêm thuốc cản quang.
-    Đo, kẻ, vẽ, ghi chú và tính toán diện tích tổn thương.
-    Đồng bộ giữa các series ảnh, thay đổi mức cửa sổ.
-    Dựng ảnh 3D, 3D-MPR, giả lập nội soi.
-    Tìm lại ảnh, kết quả đã chụp. So sánh giữa 2 lần chụp.
-    Nhập kết quả nhanh với các mẫu biểu thông minh.
Có nhiều công cụ xử lý ảnh giúp nâng cao chất lượng chẩn đoán hình ảnh.
Đối với bác sĩ lâm sàng
Sau khi bệnh nhân chụp và có kết quả chẩn đoán. Kết quả sẽ ngay lập tức cập nhật cho bác si lâm sàng, không cần đợi bệnh nhân mang kết quả về, các lợi ích cho bác sĩ lâm sàng là:
-    Nhận được kết quả ngay sau khi khoa chẩn đoán hình ảnh kết luận.
-    Bác sĩ lâm sàng có thể xem lại hình ảnh chụp trên máy tính để hỗ trợ điều trị.
-    Bác sĩ lâm sàng có thể tham gia hội chẩn mọi lúc, mọi nơi.
Nhanh chóng nhận kết quả ngay sau khi chụp, chẩn đoán.
Đối với khoa chẩn đoán hình ảnh
Khi áp dụng hệ thống PACS, khoa chẩn đoán hình ảnh sẽ :
-    Chủ động giám sát được tình hình hoạt động của khoa, theo dõi số ca đã chụp, ca đã trả kết quả và ca chưa trả kết quả.
-    Có thể tổ chức hội chẩn từ xa hoặc chẩn đoán từ xa với hình ảnh gốc.
-    Tăng tốc độ trả kết quả, nâng cao chất lượng chẩn đoán với các công cụ xử lý ảnh mạnh, chuyên nghiệp.
-    Sẵn sàng kết nối với các bệnh viện tuyến trung ương và nước ngoài qua hệ thống teleradilogy.
-    Lưu trữ hình ảnh lâu dài (trên 10 năm).
Dễ dàng theo dõi, đôn đốc hoạt động của khoa chẩn đoán hình ảnh.
Đối với các Khoa có sử dụng máy siêu âm, nội soi, thăm dò chức năng
-    Lưu trữ được hình ảnh siêu âm, nội soi, điện tim, điện não, đo hô hấp, đo loãng xương khi các máy này sinh ra ảnh.
-    Hỗ trợ các mẫu biểu thông minh, in ấn linh hoạt.
-    Trả lại các hình ảnh, kết quả cho phần mềm HIS
Lưu trữ các hình ảnh nonDicom và cập nhật kết quả cho phần mềm HIS.
Đối với bệnh nhân
Bệnh nhân là một trong những đối tượng phục vụ chính của hệ thống PACS, các lợi ích đem lại cho bệnh nhân là:
-    Lưu trữ được hình ảnh của mình lâu dài, sử dụng hình ảnh để khám lại.
-    So sánh được giữa các lần chụp trước để đánh giá kết quả điều trị.
-    Nhận hình ảnh dạng số hóa và có thể gửi hình ảnh cho các bác sĩ khác để hội chẩn mà không phải chụp lại.
-    Bệnh nhân nhận kết quả nhanh hơn.
Lưu trữ, xem lại kết quả của mình. Không cần chuyển viện nhưng vẫn được các bác sĩ tuyến trung ương khám bệnh.
Đối với bệnh viện
-    Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh. Cung cấp cho bệnh nhân dịch vụ hiện đại, hiệu quả hơn.
-    Tiết kiệm được chi phí in phim (khi bảo hiểm thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Y Tế).
-    Lưu trữ được hình ảnh lâu dài, sẵn sàng cho bệnh án điện tử. Khai thác được chất lượng của các máy chụp hiện đại mới được viện trang bị.
-    Gửi hình ảnh để hội chẩn từ xa, bệnh nhân không phải chuyển viện.
Tiết kiệm được chi phí in phim, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh.
Đối với xã hội
-    Ứng dụng công nghệ cao đem lại sự hài lòng cho bệnh nhân. Giảm tải bệnh viện cho tuyến trung ương.
-    Giảm thiểu việc in phim giúp bảo vệ môi trường do phim và mực in thải ra.
Áp dụng công nghệ thông tin mang lại lợi ích cho bệnh nhân, cho cộng đồng.
Danh sách các đơn vị đang ứng dụng VIETTEL-PACS
-    Bệnh viện Bạch Mai;
-    Bệnh viện K – Cơ sở Tân Triều;
-    Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội;
-    Bệnh viện ĐK Cuộc Sống – Sơn La;
-    Bệnh viện Đa Khoa Cửa Đông Thành phố Vinh;
-    Bệnh viện Đa Khoa Quốc Tế Hải Phòng;
-    Phòng khám 360 Lê Hoàn – TP Thanh Hóa;
-    Phòng khám Y Khoa Hà Nội – Xa La Hà Đông;
-    Và nhiều bệnh viện, cơ sở y tế khác,...

So sánh các giải pháp PACS hiện có

Bảng tiêu chí so sánh giải pháp VIETTEL-PACS và PACS nước ngoài:
TT
Tiêu chí
Giải pháp VIETTEL-PACS
Giải pháp PACS nước ngoài
I
Nhóm chức năng PACS


1
Lưu trữ hình ảnh số lượng lớn.
Tốt
Tốt
2
Hoạt động ổn định, liên tục
Tốt
Tốt
3
Lưu trữ ảnh các loại Modality không có DICOM.
Tốt
Kém
4
Hiển thị và xử lý hình ảnh 2D, 3D
Tốt
Tốt
5
Hiển thị và xử lý hình ảnh theo chuyên ngành
Tốt
Tốt
6
Yêu cầu cấu hình phần cứng
Vừa đủ
Yêu cầu cao
II
Nhóm chức năng RIS


1
Worklist
Tốt
Tốt
2
Tiếp đón bệnh nhân
Tốt
Khá
3
Quản lý mẫu kết quả
Tốt
Khá
4
So sánh và in ấn
Tốt
Khá
5
Theo dõi và quản lý hoạt động của khoa CĐHA.
Không có
6
Hỗ trợ các thiết bị di động
Tốt
Khá
7
Giao diện Tiếng Việt
Không có
III
Nhóm chức năng tích hợp hệ thống


1
Tích hợp thông tin bệnh nhân với HIS
Tốt
Kém
2
Tích hợp hệ thống Tele-Radiology
Không có
3
Tích hợp hệ thống theo mô hình CLOUD
Không có
IV
Cài đặt và bảo trì


1
Không cần cài đặt trên máy trạm
Không cài đặt
Phải cài đặt
2
Dễ dàng bảo trì nâng cấp và khắc phục sự cố.
Dễ dàng
Khó khăn
V
Chi phí
Thấp
Cao

LIÊN HỆ

GIẢI PHÁP KÊNH TRUYỀN APN TRÊN MẠNG DI ĐỘNG 3G/4G

Giải pháp kênh truyền APN qua mạng 3G/4G (3G/4G VPN): là giải pháp nhằm cung cấp kết nối mạng nội bộ (VPN) trên hạ tầng mạng di động sử dụng công nghệ 3G/4G
Giới thiệu về năng lực của Viettel

Viettel   Tập đoàn Viễn thông lớn nhất tại Việt Nam hiện nay với:v320.000 km cáp quangv110.000 trạm phát sóng (2G3G4G)vQuang hóa đến 100% các  trên toàn quốcv04 trung tâm dữ liệu đạt TC quốc tếvMạng lưới bán hàng  chăm sóc khách hàng tại 63 tỉnh thành trên toàn quốcvViettel có đội ngũ kỹ thuật tới tuyến sẵn ̃ sàng ̃ trơkhắc phụ ̣ ́ kỹ thuậtvViettel có kinh nghiệm triển khai ̣ thống mạng WAN cho các khách hàng lớn nhự Tài Chính, VINGROUP, Vietnam Airline, Mường Thanh, FLC GROUP…


vVấn đề hiện nay?

Khách hàng thường xuyên di chuyển và có nhu cầu kết nối vào mạng nội bộ của cơ quan, tổ chứcNhiều địa điểm cần kết nối của các doanh nghiệp  địa hình phức tạp không thể triển khai hạ tầng dâyCác thiết bị cầm tay yêu cầu kết nối vào mạng nội bộ để thực hiện các nghiệp vụ hàng ngàyCác thiết bị đặc thù cần truyền dữ liệu an toàn về trung tâmkhông thể cài đặt các phầm mềm VPNkhácCác dịch vụ chuyên dụng (camera giám sátvận tảiđiều khiển,…) cần truyền nhận dữ liệuGiá cả là vấn đề trở ngại để doanh nghiệp quyết định triển khai một mạng WAN có qui  lớn.è Tính an toànbảo mật được đặt lên hàng đầu.


GIẢI PHÁP

Khái niệmGiải pháp kênh truyền APN qua mạng 3G/4G (3G/4G VPN):  giải phápnhằm cung cấp kết nối mạng nội bộ (VPN) trên hạ tầng mạng di động sửdụng công nghệ 3G/4G

 tả:vKhách hàng sẽ được cấp 1 APN (Điểm truy cậpriêng biệtĐảm bảo APN được cấp cho cácdoanh nghiệp không trùng nhauvViettel sẽ hỗ trợ định tuyến APN này đến các IP đích mong muốn của khách hàngvDải địa chỉ IP là dải địa chỉ được cấp bởi nhà cung cấp mạng di động (IP Private - Vì vậy được gọi là kênh VPN)vCác Sim Data được gán với APN này sẽ truy cập được vào mạng riêng ảo của khách hàng (Dữ liệu được truyền từ UE về điểm trung tâm không đi qua môi trường Internet mà chỉ truyền quamạng Metro của Viettel)

Giải pháp kết nối ̀ trạm biến áp ̀ trung tâm ̃ liệu

  vViettel sẽ tạo một APN riêng cho các Tổng Công ty điện lực.vThu thập ̃ liệu ̀ các trạm biến áp ̀ TTDL qua mạng 3G/4GvThu thập ̃ liệu ̀ trạm biến áp ̀ TTDL quang mạng cáp quang.vSIM data hoặc thiết bị đầu cuối(Router/modem) tại trạm biến áp được gán địa chỉ IP tĩnh vàđược định tuyến đến APN đã được qui hoạch để tạo thành một mạng WAN duy nhất.vSIM Data được cấu hình chặn thoại và chặn tin nhắn SMS theo yêu cầu của khách hàng.

GP KNOI.png

Giải pháp kết nối Tổng Công ty ̀ Tập đoàn

  vTập đoàn kết nối ̀ các trung tâm ̃ liệu của các Tổng Công ty để lấy báo cáõliệu trên ̣ thống phần mềm mà các Tổng Công ty đang ̉ dụng thông qua mạngMetro/Offfice WAN.vViettel tạo cho Tập đoàn EVN một mạng riêng VPN để đảm bảo tính bảo mật và tốcđộ đường truyền.vKết hợp với mạng WAN có sẵn của Tập đoàn để cải thiện băng thông và tính ̣phòng cho ̣ thống.vBăng thông tại đầu uplink bằng tổng băng thông  tại các Tổng Công ty

KET NOI TD.png
Phân khúc người dùng

    1.Các khách hàng thường xuyên di chuyển   nhu cầu kết nối vào mạng nội bộ của  quantổ chức để sửdụng các ứng dụng nội bộ  vẫn đảm bảo an toànbảo mật2.Các  quan ̉ chức có văn phòng/chi nhánh nằm trong khu vực vùng sâuvùng xa không thể triển khai hạtầng có dây.3.Dùng cho thiết bị cầm tay yêu cầu kết nối vào mạng nội ̣ để ̉ dụng các ứng dụng(trình ký/phê duyệtvăn bản…).4.Các thiết bị ̉ dụng SIM để gắn trên các thiết bị truyền tải ̃ liệu đặc thù(thu thập ̃ liệu điệnnước)5.Phục vụ truyền dữ liệu cho camera 3G/4G, vận tảiđiều khiển

nguoi dung.png
Thế mạnhưu điểm của giải pháp

THẾ MẠNHvVới ̣ thống cáp quangtrạm phát sóng được phủ đến 100% các  trên toàn quốc nên chấtlượng dịch vụ 3G/4G VPN luôn đảm bảo  có ̣ ổn định caovSẵn sàng hỗ khách hàng 24/7 nhờ có đội ngũ kinh doanh, kỹ thuật tới mức xã và có nhiều kinh nghiệm triển khai thực tế.ƯU ĐIỂMvKhách hàng được đảm bảo về độ an toàn bảo mậtvTốc độ truy cập đến hệ thống trung tâm luôn được đảm bảo, tránh được các vấn đề khó khăn kiểm soát QoS khi truyền dữ liệu qua mạng Internet, làm cho việc xác định lỗi khi xảy ra đối với thuê bao trong quá trình vận hành đơn giản hơnvKhách hàng quy hoạch được mạng WAN riêng

Một ́ ứng dụng khác của mạng Metro/Office WAN

    1.Loại dịch vụ yêu cầu kết nối UE UEthuê bao cần giao tiếp với thuê bao để giao tiếp hoặc điềukhiển thiết bị  gắn sim di động.2.Loại dịch vụ UE - Internet (giới hạn địa chỉ truy cập): là loại dịch vụ thuê bao được quyền truy cập tới một số địa chỉ IP Internet, các địa IP Internet thường là IP server của khách hàng doanh nghiệp. Các IP thuê bao được phép truy cập đến bao gồm IP server khách hàng + địa chỉ DNS của Viettel.3.Loại dịch vụ UE Mạng WAN Doanh nghiệpthuê bao truy cập vào mạng WAN của doanh nghiệpkết nối vào mạng Metro của Viettel

me tro.png
TIÊU CHÍ KỸ THUẬT
Chỉ tiêu kỹ thuật mạng di động
ky thuat.png
Chỉ tiêu kỹ thuật mạng cáp quang
kt cquang.png
Chỉ tiêu kỹ thuật của SIM thường Viettel
kt thuong.png
Chỉ tiêu kỹ thuật của SIM công nghiệp Viettel
sim cn.png
̣ thống giám sát trạng thái của SIM
giam sat.png

LIÊN HỆ