VIETTEL PACS là giải pháp ứng dụng CNTT trong quản lý hình ảnh y tế, phát triển trên nền tảng web, kết nối đồng bộ các chức năng lưu trữ ảnh dung lượng lớn và công cụ đọc ảnh, xử lý ảnh 2D, MPR, dựng ảnh 3D.
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG PACS
Trong y tế, PACS (Picture Archiving and Comunication System) là từ viết tắt cho hệ thống lưu trữ và truyền thông hình ảnh y tế. Còn RIS (Radiology Information System) là hệ thông tin chẩn đoán hình ảnh y tế. Các giải pháp chăm sóc sức khỏe PACS và RIS được phát triển để tạo điều kiện cho dòng công việc chẩn đoán hình ảnh điện tử và cung cấp một phương pháp lưu trữ, cất giữ một cách kinh tế, phục hồi nhanh chóng các hình ảnh đã chiếu chụp, truy cập vào hình ảnh đã được chụp với nhiều phương thức, có thể truy cập đồng thời từ nhiều điểm truy cập.
Lợi ích khi ứng dụng Hệ thống PACS&RIS trong công tác khám chữa bệnh tại các bệnh viện sẽ đạt một số hiệu quả sau:
a) Nâng cao năng lực cạnh tranh y tế do có sự hỗ trợ chuyên môn chẩn đoán hình ảnh từ bệnh viện cấp trên cho các bệnh viện tuyến dưới. Một số trường hợp đặc thù sẽ nhận được tham vấn chuyên môn từ các bệnh viện tuyến Trung ương (Bạch Mai, 108, Việt Đức,…) hoặc từ các chuyên gia y tế quốc tế.
b) Giảm quá tải do tâm lý người bệnh muốn khám bệnh tại các trung tâm lớn. Với Hệ thống PACS, các bác sỹ có uy tín không nhất thiết phải ngồi trực tiếp tại bệnh viện để thực hiện các bước chẩn đoán hình ảnh mà hoàn toàn có thể ngồi ở một bệnh viện khác để thực hiện các thao tác chẩn đoán hình ảnh thông qua các máy tính cá nhân hoặc smartphone có kết nối đến Hệ thống PACS.
c) Các bệnh viện áp dụng lưu trữ điện tử sẽ dần giảm việc lưu trữ hồ sơ. Do Hệ thống PACS cho phép lưu trữ, quản lý và khai thác dữ liệu ảnh tập trung, lâu dài, đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu, nên việc in phim và hồ sơ để lưu trữ sẽ dần dần được loại bỏ.
d) Hình thành tác phong chuyên nghiệp, hiện đại cho đội ngũ y bác sỹ công tác phục vụ người khám chữa bệnh, nâng cao uy tín, vị thế xã hội cho cán bộ ngành Y tế.
MÔ HÌNH TỔNG QUÁT HỆ THỐNG VIETTEL PACS
- Bước 1: Phần mềm quản lý bệnh viện HIS sẽ gửi sang PACS thông tin bệnh nhân được chỉ định cận lâm sàng chiếu chụp.
- Bước 2: Hệ thống PACS đưa thông tin bệnh nhân lên máy chụp (Modality), kỹ thuật viên không phải nhập lại từ phiếu đã in.
- Bước 3: Kỹ thuật viên thực hiện chụp, hình ảnh sau đó sẽ được lưu trên máy chủ PACS.
- Bước 4: Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh truy cập vào hệ thống PACS để chẩn đoán bệnh. Bác sĩ có thể truy cập quan mạng LAN của bệnh viện hoặc qua Internet.
- Bước 5: Bác sĩ cập nhật kết quả chẩn đoán và in, ký trả cho bệnh nhân. Kết quả chẩn đoán và hình ảnh được cập nhật trở lại phần mềm HIS phục vụ điều trị, khám bệnh.
- Bước 6: Kết quả chẩn đoán và hình ảnh được tự động đưa lên Portal để bệnh nhân truy cập, xem kết quả, xem hình ảnh qua Web hoặc qua ứng dụng di động (Android, iOS)
Lợi ích của hệ thống VIETTEL-PACS
Đối tượng sử dụng | Ưu điểm, lợi ích |
Đối với bác sĩ chẩn đoán hình ảnh | Việc không sử dụng phim mà dùng máy tính với màn hình rộng để chẩn đoán hình ảnh. Giúp bác sĩ chẩn đoán hình ảnh tương tác với ảnh nhiều hơn để chẩn đoán, cụ thể là: - Tầm soát ảnh, so sánh khi tiêm thuốc cản quang. - Đo, kẻ, vẽ, ghi chú và tính toán diện tích tổn thương. - Đồng bộ giữa các series ảnh, thay đổi mức cửa sổ. - Dựng ảnh 3D, 3D-MPR, giả lập nội soi. - Tìm lại ảnh, kết quả đã chụp. So sánh giữa 2 lần chụp. - Nhập kết quả nhanh với các mẫu biểu thông minh. Có nhiều công cụ xử lý ảnh giúp nâng cao chất lượng chẩn đoán hình ảnh. |
Đối với bác sĩ lâm sàng | Sau khi bệnh nhân chụp và có kết quả chẩn đoán. Kết quả sẽ ngay lập tức cập nhật cho bác si lâm sàng, không cần đợi bệnh nhân mang kết quả về, các lợi ích cho bác sĩ lâm sàng là: - Nhận được kết quả ngay sau khi khoa chẩn đoán hình ảnh kết luận. - Bác sĩ lâm sàng có thể xem lại hình ảnh chụp trên máy tính để hỗ trợ điều trị. - Bác sĩ lâm sàng có thể tham gia hội chẩn mọi lúc, mọi nơi. Nhanh chóng nhận kết quả ngay sau khi chụp, chẩn đoán. |
Đối với khoa chẩn đoán hình ảnh | Khi áp dụng hệ thống PACS, khoa chẩn đoán hình ảnh sẽ : - Chủ động giám sát được tình hình hoạt động của khoa, theo dõi số ca đã chụp, ca đã trả kết quả và ca chưa trả kết quả. - Có thể tổ chức hội chẩn từ xa hoặc chẩn đoán từ xa với hình ảnh gốc. - Tăng tốc độ trả kết quả, nâng cao chất lượng chẩn đoán với các công cụ xử lý ảnh mạnh, chuyên nghiệp. - Sẵn sàng kết nối với các bệnh viện tuyến trung ương và nước ngoài qua hệ thống teleradilogy. - Lưu trữ hình ảnh lâu dài (trên 10 năm). Dễ dàng theo dõi, đôn đốc hoạt động của khoa chẩn đoán hình ảnh. |
Đối với các Khoa có sử dụng máy siêu âm, nội soi, thăm dò chức năng | - Lưu trữ được hình ảnh siêu âm, nội soi, điện tim, điện não, đo hô hấp, đo loãng xương khi các máy này sinh ra ảnh. - Hỗ trợ các mẫu biểu thông minh, in ấn linh hoạt. - Trả lại các hình ảnh, kết quả cho phần mềm HIS Lưu trữ các hình ảnh nonDicom và cập nhật kết quả cho phần mềm HIS. |
Đối với bệnh nhân | Bệnh nhân là một trong những đối tượng phục vụ chính của hệ thống PACS, các lợi ích đem lại cho bệnh nhân là: - Lưu trữ được hình ảnh của mình lâu dài, sử dụng hình ảnh để khám lại. - So sánh được giữa các lần chụp trước để đánh giá kết quả điều trị. - Nhận hình ảnh dạng số hóa và có thể gửi hình ảnh cho các bác sĩ khác để hội chẩn mà không phải chụp lại. - Bệnh nhân nhận kết quả nhanh hơn. Lưu trữ, xem lại kết quả của mình. Không cần chuyển viện nhưng vẫn được các bác sĩ tuyến trung ương khám bệnh. |
Đối với bệnh viện | - Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh. Cung cấp cho bệnh nhân dịch vụ hiện đại, hiệu quả hơn. - Tiết kiệm được chi phí in phim (khi bảo hiểm thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Y Tế). - Lưu trữ được hình ảnh lâu dài, sẵn sàng cho bệnh án điện tử. Khai thác được chất lượng của các máy chụp hiện đại mới được viện trang bị. - Gửi hình ảnh để hội chẩn từ xa, bệnh nhân không phải chuyển viện. Tiết kiệm được chi phí in phim, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh. |
Đối với xã hội | - Ứng dụng công nghệ cao đem lại sự hài lòng cho bệnh nhân. Giảm tải bệnh viện cho tuyến trung ương. - Giảm thiểu việc in phim giúp bảo vệ môi trường do phim và mực in thải ra. Áp dụng công nghệ thông tin mang lại lợi ích cho bệnh nhân, cho cộng đồng. |
Danh sách các đơn vị đang ứng dụng VIETTEL-PACS | - Bệnh viện Bạch Mai; - Bệnh viện K – Cơ sở Tân Triều; - Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội; - Bệnh viện ĐK Cuộc Sống – Sơn La; - Bệnh viện Đa Khoa Cửa Đông Thành phố Vinh; - Bệnh viện Đa Khoa Quốc Tế Hải Phòng; - Phòng khám 360 Lê Hoàn – TP Thanh Hóa; - Phòng khám Y Khoa Hà Nội – Xa La Hà Đông; - Và nhiều bệnh viện, cơ sở y tế khác,... |
Bảng tiêu chí so sánh giải pháp VIETTEL-PACS và PACS nước ngoài:
TT | Tiêu chí | Giải pháp VIETTEL-PACS | Giải pháp PACS nước ngoài |
I | Nhóm chức năng PACS |
|
|
1 | Lưu trữ hình ảnh số lượng lớn. | Tốt | Tốt |
2 | Hoạt động ổn định, liên tục | Tốt | Tốt |
3 | Lưu trữ ảnh các loại Modality không có DICOM. | Tốt | Kém |
4 | Hiển thị và xử lý hình ảnh 2D, 3D | Tốt | Tốt |
5 | Hiển thị và xử lý hình ảnh theo chuyên ngành | Tốt | Tốt |
6 | Yêu cầu cấu hình phần cứng | Vừa đủ | Yêu cầu cao |
II | Nhóm chức năng RIS |
|
|
1 | Worklist | Tốt | Tốt |
2 | Tiếp đón bệnh nhân | Tốt | Khá |
3 | Quản lý mẫu kết quả | Tốt | Khá |
4 | So sánh và in ấn | Tốt | Khá |
5 | Theo dõi và quản lý hoạt động của khoa CĐHA. | Có | Không có |
6 | Hỗ trợ các thiết bị di động | Tốt | Khá |
7 | Giao diện Tiếng Việt | Có | Không có |
III | Nhóm chức năng tích hợp hệ thống |
|
|
1 | Tích hợp thông tin bệnh nhân với HIS | Tốt | Kém |
2 | Tích hợp hệ thống Tele-Radiology | Có | Không có |
3 | Tích hợp hệ thống theo mô hình CLOUD | Có | Không có |
IV | Cài đặt và bảo trì |
|
|
1 | Không cần cài đặt trên máy trạm | Không cài đặt | Phải cài đặt |
2 | Dễ dàng bảo trì nâng cấp và khắc phục sự cố. | Dễ dàng | Khó khăn |
V | Chi phí | Thấp | Cao |